Recents in Beach

6 quy tắc ngữ pháp tiếng Trung về động từ li hợp

Động từ li hợp là động từ có kết cấu và cách dùng rất đặc biệt. Đây là nội dung ngữ pháp tiếng Trung được sử dụng cực kỳ thông dụng trong giao tiếp hàng ngày. Bài học hôm nay, cùng SOFL nắm chắc cách dùng động từ li hợp nhé.

>>>
Ngữ pháp tiếng Trung: Phân biệt 不 và 没 



Khái niệm động từ li hợp trong tiếng Trung


Động từ li hợp là động từ đã bao gồm kết cấu động tân. Vậy nên, nó không thể kết hợp trực tiếp với tân ngữ. 

Bảng động từ li hợp thường dùng trong tiếng Trung


STT

Tiếng Trung

Phiên âm

Tiếng Việt

1

见 面

jiàn miàn

gặp mặt

2

结 婚

jié hūn

kết hôn

3

离 婚

lí hūn

li hôn

4

放 假

fàng jià

nghỉ phép

5

鼓 掌

gǔ zhǎng

vỗ tay

6

谈 话

tán huà

nói chuyện

7

聊 天

liáo tiān

tán chuyện

8

操 心

cāo xīn

lo lắng

9

跑 步

pǎo bù

chạy bộ

10

道 歉

dào qiàn

xin lỗi

11

打 架

dǎjià

đánh nhau

12

发 火

fā huǒ

tức giận

13

考 试

kǎo shì

kiểm tra

14

上 班

shàng bān

đi làm

15

下 班

xià bān

tan làm

16

爬 山

pá shān

leo núi

17

跳 舞

tiào wǔ

khiêu vũ

18

毕 业

bì yè

tốt nghiệp

19

失 业

shī yè

thất nghiệp

20

住 院

zhù yuàn

nhập viện

21

散 步

sàn bù

dạo bộ

22

上 课

shàng kè

lên lớp

23

下 课

xià kè

tan học

24

游 泳

yóu yǒng

bơi lội

25

下 雨

xià

mưa

26

起 床

qǐ chuáng

thức dậy

27

睡 觉

shuì jiào

đi ngủ

28

帮 忙

bāng máng

giúp đỡ

29

发 烧

fā shāo

sốt

30

生 气

shēng qì

tức giận

31

生 病

shēng bìng

bị bệnh

32

洗 澡

xǐ zǎo

tắm giặt

33

请 假

qǐng jià

xin nghỉ phép

34

唱 歌

chàng gē

hát hò


Cách dùng động từ li hợp trong tiếng Trung


Quy tắc 1: Động từ li hợp (AB) không thể cộng trực tiếp với tân ngữ. Trước động từ li hợp cần dùng một giới từ hoặc cụm giới tân đặt trước. 


Cấu trúc 1: A + Tân ngữ + (trợ từ kết cấu 的) + B

Ví dụ: 

  • 你 可 以 请 我 的 假 吗?(Nǐ kěyǐ qǐng wǒ de jiǎ ma): Bạn có thể xin nghỉ phép giúp tớ được không? 

Cấu trúc 2: Giới từ + Tân ngữ + Động từ li hợp AB

Ví dụ: 我 们 早 上 还 没 有 跟 他 见 面 (Wǒmen zǎoshang hái méiyǒu gēn tā jiànmiàn): Buổi sáng chúng tớ vẫn chưa gặp anh ấy. 


Quy tắc 2: Động từ li hợp kết hợp bổ ngữ thời lượng theo 2 cấu trúc sau:

Cấu trúc 1: Biểu thị động tác đang được tiến hành hoặc tiếp tục duy trì. Với các bổ ngữ thời lượng tiêu biểu như: 五 个 小 时 (Wǔ gè xiǎoshí): 5 giờ đồng hồ; 三 天 (Sān tiān): 3 ngày; 六 年 (Liù nián): 6 năm… 


A (了) + Bổ ngữ thời lượng + (trợ từ kết cấu 的) + B

Ví dụ:

  • 我 睡 了 三 个 小 时 的 觉 (Wǒ shuìle sān gè xiǎoshí de jué): Tớ đã ngủ được 3 tiếng đồng hồ rồi. 

  • 我 们 结 了 三 年 的 婚 (Wǒmen jiéle sān nián de hūn): Chúng tôi đã kết hôn được 3 năm. 

Cấu trúc 2: Biểu thị động tác đã hoàn thành trong khoảng thời gian nào đó không tiếp tục kéo dài. Khi đó, bổ ngữ thời lượng thường được đặt sau động từ li hợp

AB + Bổ ngữ thời lượng + 了

Ví dụ: 我 们 离 婚 三 年 了(Wǒmen líhūn sān niánle): Chúng tôi ly hôn 3 năm rồi. 


Quy tắc 3: Động từ li hợp không được trực tiếp kết hợp bổ ngữ trình độ 得 (Dé)

Ví dụ:

  • 他 游 泳 得 很 好 (Tā yóuyǒng dé hěn hǎo): Anh ấy bơi rất giới

Cách dùng đúng là: 

- Động từ li hợp được lặp lại: 他 游 泳 游 得 很 好 (Tā yóuyǒng yóu dé hěn hǎo)


Quy tắc 4: Cách dùng động từ li hợp với trợ từ động thái 了, 着, 过. 

-Động từ mang 了: Biểu thị động tác đã hoàn thành khi đó 了 đặt ngay sau động từ li hợp

- Động từ đi kèm 着, 过: A + 着/ 过+ B


Quy tắc 5: Cách thức lặp lại của động từ li hợp

Cấu trúc: AAB

Ví dụ: 我喜欢 游 游 泳 (Wǒ xǐhuān yóu yóuyǒng): Tôi rất thích bơi lội 


Quy tắc 6: A + Đại từ nghi vấn/ bổ ngữ động lượng + B

Ví dụ:

  • 你 看 现 在 是 五 点了, 还 爬  什 么 山! (Nǐ kàn xiànzài shì wǔ diǎnle, hái pá shénme shān!): Bạn xem bây giờ là 5 giờ rồi, cậu còn leo núi làm gì nữa


Trên đây là bài viết của SOFL tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng Trung về cách dùng động từ li hợp. Hy vọng sau bài viết này bạn giúp bạn nắm chắc và giao tiếp tiếng Trung tốt hơn mỗi ngày.


>>> Bạn có biết học tiếng Trung ở đâu tốt Tp.HCM

Đăng nhận xét

0 Nhận xét